Thuốc thử Schwartz
Giao diện
Thuốc thử Schwartz | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | Clorohydridozirconocen |
Tên khác | Cp2ZrClH, zirconocene chloride hydride |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
UNII | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | C10H11ClZr |
Khối lượng mol | 257.87 g/mol |
Bề ngoài | White solid |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Các nguy hiểm | |
Ký hiệu GHS | |
Báo hiệu GHS | Danger |
Chỉ dẫn nguy hiểm GHS | H228, H261, H314 |
Chỉ dẫn phòng ngừa GHS | P210, P231+P232, P240, P241, P260, P264, P280, P301+P330+P331, P303+P361+P353, P304+P340, P305+P351+P338, P310, P321, P363, P370+P378, P402+P404, P405, P501 |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Thuốc thử Schwartz là tên gọi chung của hợp chất hữu cơ có công thức (C5H5)2ZrHCl, hay Hiđriđocloroziriconocen, đặt theo tên của Jeffrey Schwartz, giáo sư hóa học tại Đại học Princeton. Hợp chất metalocen này được sử dụng trong tổng hợp hữu cơ cho biến đổi khác nhau của anken và ankin.[1]
Điều chế
[sửa | sửa mã nguồn]Wailes và Weigold là hai người đầu tiên điều chế phức hợp ở dạng thô.[2] Hợp chất này mua hoặc điều chế sẵn bằng cách khử ziriconocen đichloride bằng lithi nhôm hydride:
4+→ 4+ |
---|
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Pinheiro, Danielle L. J.; De Castro, Pedro P.; Amarante, Giovanni W. (2018). “Recent Developments and Synthetic Applications of Nucleophilic Zirconocene Complexes from Schwartz's Reagent”. European Journal of Organic Chemistry. 2018 (35): 4828–4844. doi:10.1002/ejoc.201800852.
- ^ Wailes, P. C.; Weigold, H. (1970). “Hydrido complexes of zirconium I. Preparation”. J. Organomet. Chem. 24 (2): 405–411. doi:10.1016/S0022-328X(00)80281-8.